Lấn chiếm đất đai là gì? Lấn chiếm đất đai sẽ bị xử phạt thế nào?

Lấn chiếm đất là gì? Hành vi lấn, chiếm đất có khả năng hiểu là hành vi dùng đất mà đừng nên cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép hoặc việc dùng đất do được Nhà nước giao. Qua bài viết dưới đây Timcanho.vn sẽ cung cấp thêm nhiều thông tin hữu ích bạn cần biết, cùng theo dõi nhé!

Lấn chiếm đất đai là gì?

Lấn chiếm đất là gì 1
Lấn chiếm đất đai là gì?

Căn cứ theo quy định tại Điều 3 Nghị định Số: 91/2019/NĐ-CP về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai:

“1. Lấn đất là việc người tiêu dùng đất chuyển dịch mốc giới hoặc ranh giới thửa đất để mở rộng diện tích đất sử dụng mà không nên cơ quan quản lý nhà nước về đất đai cho phép hoặc không được người sử dụng hợp pháp diện tích đất bị lấn đấy cho phép.

2. Chiếm đất là việc sử dụng đất thuộc một trong các hoàn cảnh sau đây:

a) Tự ý dùng đất mà không được cơ quan quản lý nhà nước về đất đai cho phép;

b) Tự ý sử dụng đất thuộc quyền dùng hợp pháp của doanh nghiệp, cá nhân khác mà không nên tổ chức, cá nhân đấy cho phép;

Xem thêm Những bí quyết khi đầu tư bất động sản tỉnh lẻ thành công

Mức phạt hành vi lấn chiếm đất đai

Mức phạt hành chính hành vi lấn chiếm đất đai

Mức phạt hành chủ đạo hành vi lấn chiếm đất đai được quy định tại Điều 14 Nghị định 91/2019/NĐ-CP như sau:

Trường hợp lấn, chiếm đất chưa dùng tại khu vực nông thôn

– Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với diện tích đất lấn, chiếm dưới 0,05 héc ta;

– Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với diện tích đất lấn, chiếm từ 0,05 héc ta đến dưới 0,1 héc ta;

– Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng đối với diện tích đất lấn, chiếm từ 0,1 héc ta đến dưới 0,5 héc ta;

– Phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với diện tích đất lấn, chiếm từ 0,5 héc ta đến dưới 01 héc ta;

– Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 70.000.000 đồng đối với diện tích đất lấn, chiếm từ 01 héc ta trở lên.

Trường hợp lấn, chiếm đất nông nghiệp không phải là đất trồng lúa, đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ

– Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với diện tích đất lấn, chiếm dưới 0,05 héc ta;

– Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với diện tích đất lấn, chiếm từ 0,05 héc ta đến dưới 0,1 héc ta;

– Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với diện tích đất lấn, chiếm từ 0,1 héc ta đến dưới 0,5 héc ta;

– Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với diện tích đất lấn, chiếm từ 0,5 héc ta đến dưới 01 héc ta;

– Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 120.000.000 đồng đối với diện tích đất lấn, chiếm từ 01 héc ta trở lên.

Hoàn cảnh lấn, chiếm đất nông nghiệp là đất trồng lúa, đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ

– Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với diện tích đất lấn, chiếm dưới 0,02 héc ta;

– Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 7.000.000 đồng đối với diện tích đất lấn, chiếm từ 0,02 héc ta đến dưới 0,05 héc ta;

– Phạt tiền từ 7.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng đối với diện tích đất lấn, chiếm từ 0,05 héc ta đến dưới 0,1 héc ta;

– Phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với diện tích đất lấn, chiếm từ 0,1 héc ta đến dưới 0,5 héc ta;

– Phạt tiền từ 40.000.000 đồng đến 60.000.000 đồng đối với diện tích đất lấn, chiếm từ 0,5 héc ta đến dưới 01 héc ta;

– Phạt tiền từ 60.000.000 đồng đến 150.000.000 đồng đối với diện tích đất lấn, chiếm từ 01 héc ta trở lên.

Trường hợp lấn, chiếm đất phi nông nghiệp, trừ trường hợp quy định tại khoản 6

Lấn chiếm đất là gì 2
Trường hợp lấn, chiếm đất phi nông nghiệp, trừ trường hợp quy định tại khoản 6

– Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng nếu như diện tích đất lấn, chiếm dưới 0,05 héc ta;

– Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng nếu như diện tích đất lấn, chiếm từ 0,05 héc ta đến dưới 0,1 héc ta;

– Phạt tiền từ 40.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng nếu như diện tích đất lấn, chiếm từ 0,1 héc ta đến dưới 0,5 héc ta;

– Phạt tiền từ 100.000.000 đồng đến 200.000.000 đồng nếu như diện tích đất lấn, chiếm từ 0,5 héc ta đến dưới 01 héc ta;

– Phạt tiền từ 200.000.000 đồng đến 500.000.000 đồng nếu như diện tích đất lấn, chiếm từ 01 héc ta trở lên.

Xem thêm Những bí quyết khi đầu tư bất động sản tỉnh lẻ thành công

Truy cứu trách nhiệm hình sự hành vi lấn chiếm đất đai

Người có hành vi lấn chiếm đất đai có khả năng bị truy cứu trách nhiệm hình sự về tội vi phạm các quy định về dùng đất đai được quy định tại Điều 228 Bộ luật Hình sự, như sau;

– Người nào lấn chiếm đất đã bị xử phạt vi phạm hành chính về hành vi này hoặc đã bị kết án về tội này, chưa được xóa án tích mà còn vi phạm, thì bị phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 500.000.000 đồng, phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm hoặc phạt tù từ 06 tháng đến 03 năm.

– Phạm tội thuộc một trong những trường hợp sau đây, thì bị phạt tiền từ 500.000.000 đồng đến 2.000.000.000 đồng hoặc phạt tù từ 02 năm đến 07 năm:

+ Có tổ chức;

+ Phạm tội 02 lần trở lên;

+ Tái phạm nguy hiểm.

– Người phạm tội còn có khả năng bị phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng

Chú ý

Lấn chiếm đất là gì? Trường hợp lấn, chiếm đất chưa dùng, đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp tại khu vực đô thị thì mức xử phạt bằng 02 lần mức xử phạt đối với loại đất tương ứng và mức phạt tối ưu không quá 500.000.000 đồng đối với cá nhân, không quá 1.000.000.000 đồng đối với tổ chức.

– Trường hợp lấn, chiếm đất thuộc hành lang bảo vệ không gây hại công trình và đất công trình có hành lang bảo vệ, đất trụ sở thực hiện công việc và cơ sở hoạt động sự nghiệp của cơ quan, tổ chức theo quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng tài sản nhà nước thì hình thức và mức xử phạt làm theo quy định của pháp luật về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực về công việc đầu tư xây dựng; khai thác

Cách thức bảo vệ quyền dùng đất khi bị lấn chiếm

Để bảo vệ hành quyền sử dụng đất khi bị LẤN CHIẾM ĐẤT đai, chủ có được cần hành động các phương thức bảo vệ sau:

  • Tiến hành hòa giải, thương thảo với người có hành vi lấn chiếm đất đai.
  • Hoặc gửi đơn lên UBND cấp xã để thực thi việc giảng hòa theo quy định tại Điều 202 Luật đất đai 2013.
  • trường hợp các bên giảng hòa không thành người bị lấn chiếm hành động khởi kiện đến Tòa án. Căn cứ Điều 203 Luật đất đai 2013

Xem thêm Điểm qua tình hình thị trường bất động sản Việt Nam 2020

Thời hiệu xử phạt hành chủ đạo với hành vi lấn chiếm đất

Lấn chiếm đất là gì 3
Thời hiệu xử phạt hành chủ đạo với hành vi lấn chiếm đất

Lấn chiếm đất là gì? Căn cứ Điểm a Khoản 1 Điều 6 Luật Xử phạt vi phạm hành chính 2012 quy định thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính về đất đai là 2 năm.

– Buộc khôi phục lại tình trạng ban đầu của đất trước khi vi phạm lấn, chiếm. UBND cấp tỉnh sẽ căn cứ vào tình hình thực tế ở địa phương để quy định mức độ khôi phục đối với từng loại vi phạm lấn, chiếm đất đai.

– Buộc nộp lại số lợi bất hợp pháp sở hữu do thực hiện hành vi vi phạm theo quy định của pháp luật.

– Buộc thực hiện thủ tục hành chính về đất đai, buộc trao lại đất dùng không đúng quy định mà sở hữu do hành vi lấn/chiếm.

– Buộc hoàn trả tiền chuyển nhượng/cho thuê đất không đúng quy định pháp luật; chấm dứt hợp đồng mua/bán/cho thuê tài sản luôn đi chung với đất thiếu điều kiện quy định…

Qua bài viết trên Timcanho.vn đã cung cấp mọi thông tin bạn cần biết về lấn chiếm đất đai là gì? Lấn chiếm đất đai sẽ bị xử phạt thế nào?. Hy vọng với những thông tin trên của bài viết sẽ hữu ích với các bạn đọc. Cảm ơn các bạn vì đã dành thời gian để xem qua bài viết này nhé!

Lộc Đạt – Tổng hợp

Tham khảo ( luatlongphan.vn. luatduonggia.vn, reti.vn, … )